Đại học
Du học sinh sẽ được học nội dung chuyên môn về mặt lý thuyết và một cách có hệ thống. Nếu nhập học vào trường đại học, hầu hết các trường đại học sẽ sử dụng kết quả của kỳ thi du học Nhật Bản (EJU) như là một hình thức tuyển chọn người nhập học.
Đề xuất dành cho những đối tượng sau!
□ Những người muốn lấy bằng cấp, muốn nghiên cứu chuyên sâu trong thời gian dài
●Thông tin chi tiết | |
---|---|
Bằng cấp có thể lấy được | "Cử nhân" |
Thời gian đào tạo | 4 năm (riêng ngành y học, ngành nha khoa, ngành thú y là 6 năm) |
Điều kiện tốt nghiệp | Hoàn thành từ 124 tín chỉ trở lên (riêng ngành y học, ngành nha khoa là 188 tín chỉ, ngành thú y là 186 tín chỉ, ngành dược là 188 tín chỉ) |
Cách thức tuyển chọn | Tùy theo trường mà kỳ thi du học Nhật Bản (EJU), kỳ thi năng lực tiếng Nhật (JLPT), kỳ thi và phỏng vấn riêng của trường đại học, v.v... sẽ khác nhau. |
Thời gian tham gia kỳ thi | tháng 2~3 |
Học phí tiêu chuẩn (trung bình mỗi năm) |
□ Quốc lập/ Công lập Phí nhập học 282.000 yên + Học phí 535.800 yên/ năm □ Tư lập (Khoa học xã hội) Phí nhập học 238.815 yên + Học phí 819.746 yên/ năm □ Tư lập (Khoa học tự nhiên) Phí nhập học 203.181 yên + Học phí 1.233.248 yên/ năm * Toàn bộ học phí khác nhau tùy theo khoa. * Nguồn: Báo cáo thường niên năm 2018 của Cục Thống kê, Bộ Nội vụ (Kyoto) |
Cao đẳng
Trang bị kỹ năng cần thiết trực tiếp để sống ngoài xã hội, học kỹ năng cần thiết và được đào tạo như người đang đi làm. Hầu hết các trường cao đẳng sẽ sử dụng kết quả của của kỳ thi du học Nhật Bản (EJU) như là một hình thức tuyển chọn người nhập học.
Đề xuất dành cho những đối tượng sau!
□ Những người muốn trang bị kỹ năng cần thiết trực tiếp thực tế để sống ngoài xã hội
●Thông tin chi tiết | |
---|---|
Bằng cấp có thể lấy được | "Cử nhân cao đẳng" |
Thời gian đào tạo | 2 năm (Thời gian đào tạo của ngành Công nghệ y học và điều dưỡng có thể là 3 năm) |
Điều kiện tốt nghiệp | □ 2 năm: Từ 62 tín chỉ trở lên □ 3 năm: Từ 93 tín chỉ trở lên |
Cách thức tuyển chọn | Tùy theo trường mà kỳ thi du học Nhật Bản (EJU), kỳ thi năng lực tiếng Nhật (JLPT), kỳ thi và phỏng vấn riêng của trường đại học, v.v... sẽ khác nhau. |
Thời gian tham gia kỳ thi | tháng 2~3 |
Học phí tiêu chuẩn (trung bình mỗi năm) |
Tư lập (Khoa học xã hội) Phí nhập học 204.863 yên + Học phí 764.030 yên/ năm Tư lập (Tài chính gia đình) Phí nhập học 207.882 yên + Học phí 818.887 yên/ năm * Khác nhau tùy theo khoa. * Nguồn: Báo cáo thường niên năm 2018 của Cục Thống kê, Bộ Nội vụ (Kyoto) |
Sau đại học
Sinh viên tốt nghiệp khoa của trường đại học nhập học để nghiên cứu chuyên môn sâu hơn nữa. Về cơ bản, bản thân sinh viên phải tự tìm kiếm giáo viên hướng dẫn (giáo viên của trường sẽ hướng dẫn lập kế hoạch học và nghiên cứu cho du học sinh), tùy theo từng trường mà cần phải tiến hành tìm kiếm giáo viên hướng dẫn trước khi nộp đơn xin theo học, do đó hãy tìm kiếm và thuyết phục được sự đồng ý từ giáo viên hướng dẫn.
Đề xuất dành cho những đối tượng sau!
□ Người sau khi tốt nghiệp đại học, muốn nghiên cứu chuyên môn sâu hơn nữa
□ Người muốn lấy bằng cấp có ích để dễ tìm việc hơn
●Thông tin chi tiết | |
---|---|
Bằng cấp có thể lấy được | "Thạc sĩ" hoặc "Tiến sĩ" |
Thời gian đào tạo | □ Thạc sĩ: Từ 2 năm trở lên □ Tiến sĩ: Từ 5 năm trở lên (bao gồm 2 năm học thạc sĩ) |
Điều kiện tốt nghiệp |
□ 2 năm: Từ 30 tín chỉ trở lên, đậu kỳ thi và đánh giá luận văn thạc sĩ □ 3 năm: Từ 30 tín chỉ trở lên (bao gồm tín chỉ nhận được trong chương trình đào tạo thạc sĩ), đậu kỳ thi và buổi đánh giá luận văn tiến sĩ |
Cách thức tuyển chọn | Xét duyệt hồ sơ, kiểm tra học lực (thực hiện tại trường đại học), phỏng vấn, viết bài luận - luận văn ngắn, thi vấn đáp về môn học chuyên ngành |
Thời gian tham gia kỳ thi | tháng 8 ~ tháng 10 (cũng có kỳ thi vào tháng 2~3) |
Học phí tiêu chuẩn (trung bình mỗi năm) |
□ Chương trình Thạc sĩ: Quốc lập 496.100 yên/ năm Công lập 521.100 yên/ năm Tư lập 952.200 yên/ năm □ Chương trình Tiến sĩ: Quốc lập 408.300 yên/ năm Công lập 482.000 yên/ năm Tư lập 661.500 yên/ năm * Toàn bộ học phí khác nhau tùy theo khoa. * Nguồn: Kết quả khảo sát đời sống sinh viên năm 2016 của Tổ chức JASSO |
Trường dạy nghề
Đề xuất dành cho những đối tượng sau!
□ Những người muốn tiếp thu kiến thức, kỹ thuật, kỹ năng, và nâng cao văn hóa giáo dục cần thiết trong nghề nghiệp, sinh hoạt thực tế.
□ Những người muốn lấy chứng chỉ
●Thông tin chi tiết | |
---|---|
Bằng cấp có thể lấy được | "Chứng chỉ chuyên môn" hoặc "Chứng chỉ chuyên môn cao cấp" |
Thời gian đào tạo | □ Chứng chỉ chuyên môn: 2 năm (Cũng có khóa học dưới2năm dành cho du học sinh không hướng đến lấy bằng cấp) □ Chứng chỉ chuyên môn cao cấp: 4 năm |
Điều kiện tốt nghiệp | □ 2 năm: Từ 1.700 tiếng trở lên □ 3 năm: Từ 3.400 tiếng trở lên |
Cách thức tuyển chọn | Xét duyệt hồ sơ, thi theo môn học, phỏng vấn, viết bài luận - luận văn ngắn, thi năng khiếu, thi kỹ năng thực tế, thi tiếng Nhật và kiểm tra học lực, v.v... |
Thời gian tham gia kỳ thi | Từ tháng 9 ~ tháng 3, khác nhau tùy theo trường |
Học phí tiêu chuẩn (trung bình mỗi năm) |
Cao đẳng tư thục Phí nhập học 314.854 yên + Học phí 449.874 yên/ năm * Khác nhau tùy theo trường. * Nguồn: Báo cáo thường niên năm 2018 của Cục Thống kê, Bộ Nội vụ (Kyoto) |
Trường tiếng Nhật
Đề xuất dành cho những đối tượng sau!
□ Những người muốn học tiếng Nhật để học tiếp lên đại học, sau đại học, trường chuyên môn
□ Những người muốn học tiếng Nhật
●Thông tin chi tiết | |
---|---|
Bằng cấp có thể lấy được | Không có (nhưng có thể được cấp chứng chỉ hoàn thành khóa học) |
Thời gian đào tạo | 1 năm ~ 2 năm |
Điều kiện tốt nghiệp | ー |
Cách thức tuyển chọn | Xét duyệt hồ sơ của các trường. * Tổ chức tham gia kỳ thi tại chỗ, có cũng có thể tiến hành phỏng vấn ứng viên tham gia thi, phụ huynh, v.v... |
Thời gian tham gia kỳ thi | Khác nhau tùy theo trường |
Học phí tiêu chuẩn (trung bình mỗi năm) |
Khóa 1 năm: 650.000 ~ 800.000 yên (Khác nhau tùy theo trường) Khóa đặc biệt dành cho du học sinh: 700.000 ~ 750.000 yên (Khác nhau tùy theo trường) |